Container là gì? Kích thước container được quy định ra sao? Các câu hỏi của bạn sẽ có trong bài viết dưới đây. Dịch Vụ Vận Chuyển Nội Địa HL Shipping đã tổng hợp và đúc kết nội dung xúc tích để bạn dễ dàng nắm bắt.
Mục lục
Container là gì? Container được cấu tạo như thế nào
Container là gì?
Container được thiết kế với một chiếc thùng thép có kích thước hình chữ nhật, rỗng ở bên trong và cửa mở có chốt để đóng kín. Vỏ thùng thường có màu đỏ hoặc xanh và một số màu sắc khác tùy theo yêu cầu của khách hàng. Điểm nổi bật của container là khả năng chịu lực cực kỳ tốt. Chúng cũng có nhiều kích thước khác nhau đáp ứng cho tùy từng nhu cầu cụ thể.
Cấu tạo của 1 chiếc container
Ở trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu khái niệm về container. Sau đi, hãy cùng Dịch Vụ Vận Chuyển Nội Địa HL Shipping tìm hiểu về cấu tạo của 1 chiếc container như thế nào nhé!
Trên thị trường hiện có nhiều chủng loại container khác nhau. Nhưng chúng đều có điểm chung là cấu tạo các bộ phận giống nhau:

Phần khung của container
Thiết kế phần khung có hình chữ nhật và được làm từ thép. Khung container là bộ phận quan trọng quyết định tới khả năng chịu lực của container.
Phần khung cấu tạo gồm 4 trụ góc, 2 xà dọc nóc, 2 xà dọc đáy, 2 dầm đáy, 1 xà ngang trên trước cùng 1 xà ngang trên sau.
Đáy và mặt sàn của container
Bộ phận đáy và mặt sàn container là các thanh dầm ngang nối sở hữu 2 thanh xà dọc đáy có nhau kết nối mang phần khung của container tạo phải 1 khối với khả năng chịu lực vững chắc.
Sàn của container được khiến cho cốt yếu bằng gỗ nguyên bản nên độ chịu lực vô cùng thấp và chắc chắn. Hơn nữa chiếc gỗ được sử dụng khiến cho sàn container đều đã được ngâm ủ hóa chất bắt buộc với thể chống được mối mọt và tình trạng mục nát.
Tấm mái
Tấm mái được làm từ thép có sóng uốn lượn không bị han gỉ giúp bảo quản hàng hóa an toàn trong lúc vận chuyển.
Vách dọc
Vách dọc container là gì? Đó là các tấm kim mẫu được gắn kết với nhau có đặc điểm có những bề mặt lượn sóng với tác dụng không để nước mưa đọng lại và nâng cao tính chịu lực cho container. Những vách dọc này được tiêu dùng để che chắn hai bên hông của container.
Mặt trước
Mặt trước là những tấm thép kim loại không có cửa và được dập sóng theo khối vuông.
Mặt sau và cửa container
Được thiết kế với 2 tấm kim loại phẳng làm cánh cửa, các cánh cửa được gắn với khung container bằng các bản lề chắc chắn.
Góc lắp ghép
Góc lắp ghép được sản xuất bằng thép và được hàn khớp với những góc trên, dưới của container. Chúng được tiêu dùng để buộc dây chằng trong quá trình nâng hạ, xếp chống hàng hóa.
Lợi ích của vận tải container
Container được sử dụng ngày càng phổ biến trong vận chuyển hàng hóa và được xem xu thế trên toàn thế giới:
- Giúp tăng hiệu suất xếp dỡ.
- Giúp giảm các chi phí xếp dỡ và logistics.
- Giàm thiệt hại do hành vi trộm cắp, thất thoát, hư hỏng hàng hóa.
- Giúp giảm chi phí bảo hiểm hàng hóa trong quá trình lưu thông.
- Giúp tàu có thể chở được nhiều hàng hoá hơn và không tốn quá nhiều thời gian neo ở cảng.
- Giúp phân phối hàng hóa nội địa bằng tàu hỏa và xe tải trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn
- Đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thương mại toàn cầu hóa.
Phân loại container hiện nay
Ngoài container chở hàng khô hoặc Container bách hóa, nhiều biến thể khác cũng được ưu tiên sử dụng như Container lạnh dành cho hàng hóa tươi sống, chiếm 6% thị phần. Ngoài ra còn Container mặt phẳng và Container bồn, chiếm 0,75% thị phần còn lại.
Container chở hàng khô hoặc Container bách hóa (General purpose container)
Container chở hàng khô hoặc Container bách hóa (General purpose container)
Kín khí và không thấm nước, container bách hóa có thể chở hầu hết các loại hàng khô như pallet, bao tải, thùng, hộp…
Container bách hóa còn với khả năng tùy chỉnh để di chuyển một cái hàng hóa cụ thể, như thêm móc treo cho sản phẩm quần áo, nhằm di chuyển trực tiếp tới cửa hàng, thêm kệ hàng để bảo quản hàng phải chăng hơn trong giai đoạn vận chuyển, hoặc thêm cửa bên hông để dễ hàng sắp xếp hàng cồng kềnh.
Kích thước Container chở hàng khô hoặc Container bách hóa (General purpose container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.9m / 19.4ft | 12.03m / 39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m / 7.8ft | 2.4m / 7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.39m / 7.9ft | 2.39m / 7.9ft |
Trọng lượng cont | 2,300kg / 5,071.5 lbs | 3,750kg / 8,268.8 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 25,000 kg / 55,126.9 lbs | 27,600kg / 61,200 lbs |
Thể Tích | 33.2 m3 / 1,172 cu ft | 67.7 m3 / 2,389 cu ft |
Container cao (High cubes Container)
So sánh Container thường (General purpose container) và Container cao (High cubes Container)
Container cao với chiều dài và chiều rộng giữ nguyên so mang container bách hóa, chỉ có chiều cao được tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cồng kềnh hơn.
Kích thước Container cao (High cubes Container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.9m / 19.4ft | 12.03m / 39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m / 7.8ft | 2.4m / 7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.70m / 8.10ft | 2.70m / 8.10ft |
Trọng lượng cont | 3,900kg / 8,598 lbs | 4,800kg / 10,552 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 28,600 kg / 63,052 lbs | 27,700kg / 61,067 lbs |
Thể Tích | 76.3 m3 / 2,694.5 cu ft | 86 m3 / 3,037 cu ft |
Container lạnh (Reefer container)
Nguyên lý hoạt động của container lạnh
Container lạnh được ngoại hình như một tủ lạnh cỡ lớn, với sàn làm cho bằng phổ biến thanh kim dòng chữ T, giúp đưa không khí lạnh vào trong container, đảm bảo luồng không khí giữa hàng hóa. Container lạnh sở hữu thể duy trì nhiệt độ từ -30 ° C tới + 30 ° C.
Các container lạnh chuyên chở các mặt hàng nhạy cảm với nhiệt độ như trái cây, rau, kem, thuốc, vắc xin hoặc thịt.
Kích thước Container lạnh (Reefer container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.44m / 17.9ft | 11.56m / 37.9ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.29m / 7.5ft | 2.28m / 7.5ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.27m / 7.5ft | 2.25m / 7.4ft |
Trọng lượng cont | 3,080kg / 6,791.4 lbs | 4,800kg / 10,584 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 27,700 kg / 61,078.5 lbs | 29,520kg / 65,080 lbs |
Thể Tích | 59.3 m3 / 2,093.3 cu ft | 67.3 m3 / 2,380 cu ft |
Container mở nóc (Open top container) và Container mặt phẳng (Plat rack container)
Phần mui của container Open top được che bằng bạt che nắng thay vì những tấm thép kiên cố, phần còn lại vẫn được làm bằng thép mang sàn gỗ và các đầu cửa với thể xoay mở dễ dàng cho việc bốc tháo hàng hóa.
So sánh Container mở nóc (Open top container) và Container mặt phẳng (Plat rack container)
Dù bị cái bỏ 2 bên vách, nhưng Plat rack container vẫn được di chuyển một phương pháp an toàn và đúng luật lúc được chằng dây và phủ bạt đúng kỹ thuật.
Cả 2 dòng container đều được sử dụng cho hàng hóa cồng kềnh, ko di chuyển được bằng những container thông thường. Ví dụ như máy móc, nguyên liệu thô phải được xếp từ bên trên bằng nên trục hạng nặng. Các container này có diện tích lớn hơn thông thường do không mang mái che.
Kích thước Container mở nóc (Open top container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.89m / 19.4ft | 12.03m / 39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m / 7.8ft | 2.4m / 7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.35m / 7.8ft | 2.34m / 7.8ft |
Trọng lượng cont | 2,260kg / 5,982 lbs | 3,980kg / 8,774 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 28,220 kg / 62,214 lbs | 26,500kg / 58,422 lbs |
Thể Tích | 32.7 m3 / 1,155 cu ft | 66.7 m3 / 2,356 cu ft |
Kích thước Container mặt phẳng (Plat rack container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.94m / 19ft | 12.13m / 39.8ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m / 7.7ft | 2.40m / 7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.35m / 7.7ft | 2.14m / 7ft |
Trọng lượng cont | 2,360kg / 5203.8 lbs | 5,000kg / 11,025 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 30,140 kg / 66,458.7 lbs | 40,000kg / 88,200 lbs |
Thể Tích | 32.7 m3 / 1,154.3 cu ft | 62.2 m3 / 2,195.7 cu ft |
Container bồn (Tank container)
Container bồn được làm bằng thép và vật liệu chống ăn mòn, đảm bảo thùng chứa có thể vận chuyển và bảo vệ vật liệu lỏng bên trong.
Kích thước Container bồn (Tank container)
Thông Số Kỹ Thuật | 20ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 6.058 m |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.438 m |
Chiều cao (lọt lòng) | 0 m |
Trọng lượng cont | 0 m |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 21,000 lít |
Thể Tích | 26290 kg |
Lịch sử ra đời của container
Vào những năm 1830, các tuyến đường sắt xuyên lục địa bắt đầu sử dụng container có khả năng chuyển sang phương thức vận tải khác: “Những hộp gỗ hình chữ nhật, 4 chiếc trong một chiếc xe tải, được sử dụng để vận chuyển than từ xưởng Lancashire đến Liverpool, nơi chúng được chuyển sang xe ngựa bằng cần cẩu.”
Container tại Anh vào những năm 1920 (Ảnh: The Steel Highway 1928)
Phiên bản đầu tiên của container tiêu chuẩn được sử dụng ở châu Âu trước Thế chiến thứ hai, được lắp ráp bởi khung thép với tường, sàn, mái và cửa hoàn toàn bằng gỗ.
Tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên về container được thiết lập bởi Văn phòng International des Containers et du Transport Intermodal (B.I.C.) vào năm 1933 và tiêu chuẩn thứ hai vào năm 1935, dành cho vận tải giữa các nước châu Âu.
Vào tháng 11 năm 1932, nhà ga container đầu tiên trên thế giới được khai trương bởi Công ty Đường sắt Pennsylvania. Đến đầu những năm 1950, container vận bằng thép đầu tiên (Conex) được quân đội Hoa Kỳ phát triển.
Container CONEX của quân đội Hoa Kỳ (Ảnh: Cargo-partner)
Năm 1955, “Ông trùm vận tải đường bộ” Malcom McLean mua lại Công ty Tàu hơi nước Pan-Atlantic để lấn sân sang lĩnh vực vận tải container (Hãng tàu Sea-Land sau này).
Những container hiện đại đầu tiên được thiết kế bởi Keith Tantlinger, phó chủ tịch kỹ thuật và nghiên cứu của Sea-Land với độ dài 35 ft (10,67 mét), rộng 8 ft (2,44 mét), và cao 8 ft 6 (2,59 mét). Chiều dài 35 ft (10,67 mét) đồng thời là chiều dài rơ moóc tối đa được phép di chuyển trên cao tốc Pennsylvanian.
Mẫu container đầu tiên của Sealand (Ảnh: Wikipedia)
Container của Sealand sở hữu khung kim loại với tám góc đúc có thể chịu được tải trọng nếu xếp chồng, cũng như kết nối được với nhau qua cơ chế khóa xoắn.
Hai năm sau khi Ideal X, tàu container đầu tiên trên thế giới, bắt đầu vận chuyển container khắp Bờ Đông Hoa Kỳ, Tập đoàn Matson Navigation bắt đầu vận chuyển container giữa California và Hawaii, với kích thước rộng 8 ft (2,44 mét), cao 8 ft 6 (2,59 mét), và dài 24 ft (7,32 mét) do giới hạn của bang California.
Các tiêu chuẩn ISO cho container được Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) công bố từ năm 1968 đến năm 1970, cho phép việc xếp dỡ và vận chuyển nhất quán ở toàn bộ cảng trên thế giới, tiết kiệm rất nhiều thời gian và nguồn lực.
Thuật ngữ container
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
corner fitting; corner casting | góc lắp ghép; chi tiết nối góc |
corner post | trụ đứng; trụ góc |
bottom side rail | xà dọc dưới; xà dọc đáy |
top side rail | xà dọc trên; xà dọc nóc |
bottom end rail; door sill | xà ngang dưới; ngưỡng cửa |
front top end rail; door header | xà ngang trên phía trước |
roof panel | tấm mái |
floor | sàn |
door | cửa |
door leaf | cánh cửa |
front end wall | vách ngang phía trước |
side panel; side wall | vách dọc |
bottom cross member | dầm đáy |
gooseneck tunnel | rãnh cổ ngỗng |
forklift pocket | ổ chạc nâng |
door locking bar | thanh khóa cửa |
hinge | bản lề |
cam | cam |
cam keeper | móc giữ cam |
door gasket | gioăng cửa |
door handle | tay quay cửa |
Bảng kích thước container tiêu chuẩn
Dựa trên việc phân loại container chúng ta sẽ có bảng kích thước container tiêu chuẩn như sau:
Kích thước và tải trọng cho phép của container hiện nay được xác định chủ yếu dựa trên 2 hệ quy chuẩn sau:
ISO 668:2013 Series 1 freight containers – Phân loại, kích thước và xếp hạng
ISO 1496-1:2013 Series 1 freight containers – Thông số kỹ thuật và thử nghiệm – Part 1: General cargo containers for general purposes
Bảng các thông số kích thước và trọng lượng tiêu chuẩn của các loại container thông dụng như dưới đây:
Loại Container | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Thể tích (m3) |
Container 20 feet | 5.898 | 2.352 | 2.395 | 33.2 |
Container 20 feet lạnh | 5.485 | 2.286 | 2.265 | 28.4 |
Container 40 feet thường | 12.032 | 2.350 | 2.392 | 67.6 |
Container 40 ft cao | 12.023 | 2.352 | 2.698 | 76.3 |
Container 40 ft lạnh | 11.572 | 2.296 | 2.521 | 67.0 |
Container 45 chuyên dụng | 13.716 | 2.500 | 2.896 | 99.3 |

Vai trò của container trong vận tải và đời sống
Sự có mặt trên thị trường của container có tới nhiều lợi ích thiết thực và đóng góp vào sự phát triển mạnh mẽ của việc giao thương, xuất nhập cảng hàng hóa. Cụ thể:
Vai trò của container trong vận tải hàng hóa
- Giảm thiểu các chi phí liên quan đến xếp dỡ, bảo quản vận chuyển hàng hóa
- Hạn chế tối đa tình trạng bị thiệt hại do trộm cắp bởi vì hành hóa được chứa trong container được bảo quản cẩn thận và an toàn.
- Tiết kiệm chi phí đáng kể cho việc bảo hiểm hàng hóa khi lưu thông
- Nâng cao hiệu suất lao động giúp xếp dỡ được nhiều hàng hóa hơn
- Khi dùng container thì tàu chở có thể đóng được nhiều hàng hơn
- Giúp cho việc phân phối hàng hóa nội địa bằng xe tải, tàu hóa được dễ dàng, tiện lợi hơn.
- Góp phần thúc đẩy thương mại toàn cầu hóa.
Vai trò của container trong đời sống
Những loại container ko chỉ có vai trò quan trọng trong lĩnh vực vận tải, thương nghiệp công nghiệp mà trong đời sống hàng ngày cũng rất hữu ích. Container cũ được tận dụng để dùng cho cho rộng rãi mục tiêu như:
- Dùng làm kho chứa hàng lâu dài
- Tái sử dụng để tạo nên những công trình kiến trúc, quán café,…
- Làm văn phòng hoặc nhà ở độc đáo, phong cách
- Phát triển dịch vụ cho thuê container
Tạm kết
Chắc hẳn bạn đã có lời giải đáp cho mình container là gì rồi đúng không nào? Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích đừng quên chia sẻ cho nhiều người cùng biết nhé!